KIIP 5 U34.1 How to resolve financial conflicts in Korea/ Giải quyết vấn đề tài chính ở Hàn?


() 34. 한국의 생활법률 = Law for living in Korea / Pháp luật cho đời sống ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 34.1 재산과 관련된 문제는 어떻게 해결해야 할까?/ Giải quyết vấn đề tài chính ở Hàn? / How to resolve financial conflicts in Korea?

다른 사람들과 중요한 약속을 하거나 거래를 법을 알지 못하여 어려움을 겪는 경우가 생길 있다. 그러한 상황에서 피해를 않고 자신의 정당한 권리를 행사하 위해서는 혹시 문제가 생겼을 법의 도움을 받을 있도록 여러 가지 방법을 미리 알아 두어야 한다.

피해를 입다 = bị tổn thất, bị thiệt hại / be damaged
행사하다 = thực hiện / exercise, use

Khi thực hiện các cuộc hẹn hoặc giao dịch quan trọng với người khác, bạn có thể gặp khó khăn vì bạn không quen với luật pháp. Để thực hiện các quyền hợp pháp của bạn mà không bị tổn hại (피해를 입다) trong tình huống như vậy, bạn cần biết trước các cách nhận sự giúp đỡ từ pháp luật trong trường hợp gặp rắc rối.

When making important appointments or dealings with others, you may encounter difficulties because you are not familiar with the law. In order to exercise your legitimate rights without being harmed (피해를 입다) in such a situation, you need to know in advance how to get help from the law in case of trouble.

차용증서 (loan certificate form)
다른 사람과 돈을 주고받 거래를 때는 계약서를 작성하 것이 좋다. 계약서는 나와 상대방 약속한 사실을 확인해 주는 문서이다. 다른 사람에게 돈을 빌려 주거나 빌릴 작성하는 차용증 계약서에 해당한다. 차용증에는 돈을 빌리는 사람과 빌려주는 사람의 이름과 서명, 빌린 돈의 액수, 이자, 돈을 날짜 등이 기록된다.

돈을 주고받다 = đưa và nhận tiền/ give and receive mone
계약서를 작성하다 = viết cam kết / draw up an agreement
상대방 = đối phương / the other party
차용증 = giấy chứng nhận vay mượn / I.O.U (I owe you), a loan certificate
이자 = lãi / interest
돈을 갚다 = trả lại tiền / pay money back

Khi giao dịch trao đổi tiền bạc với người khác (돈을 주고받다), tốt hơn hết là nên viết hợp đồng (계약서를 작성하다). Hợp đồng là tài liệu xác nhận sự thật mà đối phương và tôi đã hứa. Giấy chứng nhận vay mượn (차용증) được viết khi cho người khác mượn hoặc mượn tiền người khác cũng tương ứng với hợp đồng. Trên giấy chứng nhận vay mượn ghi tên và chữ ký của người cho vay, số tiền vay (빌린 돈의 액수), lãi (이자) và ngày trả lại tiền (돈을 갚을 날짜).

It's a good idea to write a contract (계약서를 작성하다) when you're dealing with someone else about money (돈을 주고받다). The contract is a document confirming the fact that the other party and I have promised. A loan certificate (차용증) that is written when lending or borrowing money to another person also falls under the contract. The loan certificate records the names and signatures of the borrower and the lender, the amount of the borrowed money (빌린 돈의 액수), interest (이자) and the money-paying-back date (돈을 갚을 날짜).





집이나 , 건물 등과 같은 부동산 계약을 때도 여러 가지 서류를 꼼꼼하게 살펴보고 확인해야 한다. 특히 계약서와 함께 해당 부동산의 등기부등본을 반드시 확인하고 계약하는 사람이 실제 집주인 맞는지, 해당 부동산에 다른 법적인 문제가 없는지를 자세히 확인해야 한다. 일정 기간 동안 집이나 건물을 빌려 쓰는 경우도 많은데, 경우에 집이나 건물을 빌리는 사람을 보호하기 위한 여러 가지 제도가 마련되어 있으므로 이를 활용하는 것이 중요하다.

부동산의 등기부등본 = bản sao đăng ký nhà đất / a copy of registered real-estate
실제 집주인 = chủ nhà thực / real landlord

Khi ký hợp đồng bất động sản như nhà, đất, hay tòa nhà, bạn cũng phải kiểm kỹ lưỡng các tài liệu khác nhau. Đặc biệt, cùng với hợp đồng, bạn phải kiểm tra bản sao đăng ký nhà đất tương ứng (해당 부동산의 등기부등본) và kiểm tra chi tiết xem người ký hợp đồng có phải là chủ nhà thực sự hay không (실제 집주인이 맞는지) và liệu bất động sản có vấn đề pháp lý nào khác hay không (법적인 문제가 없는지). Có nhiều trường hợp thuê nhà hoặc tòa nhà trong một khoảng thời gian nhất định, trong trường hợp đó, có nhiều chế độ để bảo vệ người cho thuê, vì vậy việc sử dụng nó rất quan trọng.

When making a real-estate contract, such as a house, land, and building, you should also carefully examine and check various documents. In particular, along with the contract, we must check the copy of the registered real-estate (해당 부동산의 등기부등본) and check in detail whether the person who signs the contract is the actual landlord (실제 집주인이 맞는지) or if there are no other legal problems with the property (법적인 문제가 없는지). In many cases, people rent houses or buildings for a certain period of time, and in that case, it is important to make good use of them as there are various systems for protecting people who rent houses or buildings.

외국인이 한국에서 생활하면서 여러 가지 계약을 때에는 법무사 변호사 법률전문가 도움을 받는 것이 좋다. 법무사는 법원이나 검찰 등에 내야 하는 서류를 대신해서 작성해 준다. 변호사는 재산 문제에 관한 재판을 상담 변호 등과 같은 도움을 있다. 특히 부동산과 관련된 계약을 때에는 공인중개사 통하면 비교적 안전하게 거래할 있다.

계약을 맺다 = ký hợp đồng / sign a contract
법무사 = nhân viên tư pháp / judicial scrivener
변호사 = luật sư / laywer
법률전문가 = chuyên gia luật / legal specialist
공인중개사 = công ty môi giới bất động sản / license real estate agent

Khi người nước ngoài sinh hoạt tại Hàn Quốc và ký nhiều hợp đồng khác nhau thì nên nhận sự giúp đỡ của các chuyên gia luật (법률전문가) như nhân viên tư pháp (법무사) hoặc luật sư (변호사). Nhân viên tư pháp giúp điền vào các tài liệu phải nộp cho tòa án hoặc công tố viên. Luật sư có thể giúp đỡ như tư vấn và biện hộ khi tiến hành phiên tòa về vấn đề tài sản. Đặc biệt, khi ký hợp đồng liên quan đến bất động sản, có thể giao dịch tương đối an toàn thông qua các công ty môi giới ủy quyền (공인중개사).

When foreigners live in Korea and make various contracts, it is good to get help from law experts (법률전문가) such as a judicial scrivener (법무사) and a lawyer (변호사). A judicial scrivener will help you fill out the documents you have to submit to the court or the prosecution. A lawyer can provide assistance, such as counseling and defense, in conducting a trial on property matters. In particular, a real estate-related contract can be made relatively safely through a licensed real estate agent (공인중개사).

>> 집을 빌리는 사람을 보호하기 위한 주택임대차 보호법 /  Đạo luật bảo vệ người thuê nhà / Housing Lease Protection Act

다른 사람이 소유한 집에 전세나 월세로 사는 사람을 보호하는 법을주택임대차 보호법이라고 한다. 임대차 계약은 보통 2년을 기간으로 한다. 계약 기간이 끝나기 전까지 집주인(임대인) 들어 사는 사람(임차인) 계약을 종료하겠다는 의사를 표현하지 않으면 계약은 자동으로 연장되어 2 효력을 가진다. 계약 기간이 모두 지났는데도 집주인이 보증금을 돌려주지 않으면 들어 사는 사람은 보증금을 돌려받을 때까지 집에서 나가지 않아도 된다. 외국인도 체류지 변경신고를 하고 확정일자를 받아두면 주택임대차 보호법에 따른 보호를 받을 있다.

Luật bảo vệ những người sống bằng thuê nhà jeonse hay thuê theo tháng (전세나 월세) gọi là "Luật bảo vệ người thuê nhà" (주택임대차 보호법). Hợp đồng thuê nhà (임대차 계약) thông thường kéo dài hai năm. Nếu chủ nhà (người cho thuê - 임대인) và người đến ở (người thuê -임차인) không thể hiện ý định chấm dứt hợp đồng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 1 tháng, hợp đồng sẽ được gia hạn tự động và có hiệu lực thêm hai năm nữa. Nếu chủ nhà không trả lại tiền đặt cọc cho dù thời hạn hợp đồng đã quá hạn, người thuê nhà không phải rời khỏi nhà cho đến khi nhận lại tiền đặt cọc. Người nước ngoài cũng có thể nhận được sự bảo vệ theo luật bảo vệ cho thuê nhà nếu họ báo cáo thay đổi địa điểm lưu trú (체류지 변경신고) và có ngày xác định (확정일자를 받아두다).

The law to protect people who live in a house with a lease or monthly rent (전세나 월세) owned by another person is called the “Housing Lease Protection Act” (주택임대차 보호법). A lease contract (임대차 계약) usually has a period of two years. If the landlord (임대인) and the tenant (임차인) do not express their intention to terminate the contract by one month before the end of the contract period, the contract will automatically be extended and effective for another two years. If the landlord doesn't return the deposit even though the contract period is over, the tenant doesn't have to leave the house until the deposit is returned. Foreigners can also receive protection under the Housing Lease Protection Act if they report changes of their residence (체류지 변경신고) and receive a fixed date (확정일자를 받아두다).

Related Posts

Posting Komentar

Subscribe Our Newsletter