KIIP 5 U43.1 Great persons in Korean wars history/ Vĩ nhân trong lịch sử chiến tranh của Hàn Quốc

 

(역사) 43. 한국의 인물사 II = Historical Korean characters / Các vĩ nhân trong lịch sử Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 43.1 전쟁을 승리로 이끌었던 인물/ Vĩ nhân trong lịch sử chiến tranh của Hàn Quốc / Great persons in Korean wars history

 

우리는 여러 나라의 역사 속에서 수많은 전쟁을 발견할 있다. 한국 역시 과거 수많은 전쟁을 겪었으며, 중에는 전쟁을 승리로 이끌었던 영웅들이 존재한다.


발견하다 = phát kiến, tìm thấy / find, discover
영웅 = anh hùng / hero

Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều cuộc chiến tranh trong lịch sử của nhiều quốc gia. Hàn Quốc cũng đã trải qua rất nhiều cuộc chiến trong quá khứ và trong số đó có những anh hùng đã dẫn dắt cuộc chiến đến thắng lợi.

We can find numerous wars in the history of many countries. Korea also went through numerous wars in the past, and among those there are heroes who led the war to victory.


한국인들이 자랑스럽게 생각하는 영웅 명은 고구려의 광개토대왕이다. 광개토대왕이라는 이름은 넓은 영토를 점령한 위대한 왕이라는 뜻이다. 그는 뛰어난 용기 전략으로 주변 여러 나라와의 전투에서 크게 승리하여 영토를 확장 하였다. 또한 남쪽에 있던 신라가 일본의 침략을 받자 군대를 보내서 일본군을 몰아내기도 했다. 광개토대왕의 업적은 광개토대왕릉비에 새겨져 오늘날까지 전해 지고 있다.


광개토대왕 = Quảng Khai Thổ Đại Vương (vua của Cao Câu Ly) / The Great King Gwanggaeto (of Goguryeo)
점령하다 = chiếm giữ / occupy
용기 = dũng khí / courage
전략 = chiến lược / strategy
몰아내다 = đánh bật / eliminate
광개토대왕릉비 = Bia lăng mộ Quảng Khai Thổ Đại Vương / King Gwanggaeto Stele

Một trong những anh hùng mà người Hàn Quốc tự hào là Quảng Khai Thổ Đại Vương (Gwanggaeto) của Goguryeo. Cái tên Quảng Khai Thổ Đại Vương có nghĩa là một vị vua vĩ đại đã chiếm đóng một vùng lãnh thổ rộng lớn. Với lòng dũng cảm và chiến lược xuất sắc, ông đã chiến thắng rất nhiều trong các trận chiến với các nước xung quanh và mở rộng lãnh thổ của mình. Ngoài ra, khi Tân La (Silla) ở phía nam bị Nhật Bản xâm lược, ông đã gửi quân đánh đuổi quân Nhật. Thành tựu của vua Quảng Khai Thổ được khắc trên bia lăng mộ của ông và được lưu truyền cho đến ngày nay.

One of the heroes Koreans are proud of is King Gwanggaeto of Goguryeo. The Great King Gwanggaeto name means a great king who occupied a large territory. With his outstanding courage and strategy, he greatly won battles with neighboring countries and expanded the territory. When Silla, which was in the south, was invaded by Japan, it sent troops to eliminate the Japanese army. King Gwanggaeto's achievements have been inscribed on the King Gwanggaeto Stele and are still handed down to this day.

 

이순신 장군 = Admiral Yi Sun-Sin

한국의 영웅 가장 많은 사람들이 언급하 인물은 바로 이순신 장군이다. 이순신 장군은 임진왜란 일본의 침략에 조선의 바다를 지켰던 인물이다. 이순신 장군은 일본의 침략에 대비해 거북선 만들어 일본군을 막아내는데 크게 기여하였다. 특히 나중에는 일본군에 비해 배와 병사 무척 부족한 상황에서도 뛰어난 작전 지도력 발휘했고, 죽는 순간까지도 전쟁을 승리로 이끌기 위해 노력했다. 조선은 이순신 장군의 승리를 바탕으로 결국 일본으로부터 나라를 지킬 있었다.


언급하다 = nhắc tới / mention, talk about
이순신 = Lý Thuấn Thần (một vị tướng thời Joseon) / Yi Sun-sin (an admiral of Joseon)
임진왜란 = Chiến tranh xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản / Imjin War, Japanese invasion of Korea
침략에 맞다 = đối mặt xâm lược / face the invasion
대비하다 = đối phó / prepare
거북선 = tàu rùa / turtle ship
기여하다 = đóng góp / contribute
병사 = binh sĩ / soldier
작전 = tác chiến / operation
지도력 = năng lực lãnh đạo / leadership

Trong số các anh hùng của Hàn Quốc, người thường được nhắc đến nhiều nhất là Tướng Quân Lý Thuấn Thần (Yi Sun-sin - 이순신). Tướng Quân Lý Thuấn Thần là người bảo vệ vùng biển Triều Tiên chống lại sự xâm lược của Nhật Bản trong chiến tranh xâm lược Triều Tiên của Nhật Bản (임진왜란). Tướng Quân Lý Thuấn Thần đã góp công lớn trong việc ngăn chặn quân đội Nhật Bản khi cho đóng các tàu rùa (거북선) để chuẩn bị cho cuộc xâm lược của Nhật Bản. Đặc biệt, ông đã thể hiện khả năng điều hành và lãnh đạo xuất sắc ngay cả trong tình huống có rất ít tàu và binh sĩ so với quân đội Nhật Bản, và ngay cả khi ông hy sinh, ông đã cố gắng dẫn dắt cuộc chiến đến thắng lợi. Joseon cuối cùng đã có thể bảo vệ đất nước khỏi Nhật Bản dựa trên chiến thắng của Tướng Quân Lý Thuấn Thần.

The person most often mentioned among Korean heroes is Admiral Yi Sun-sin (이순신). Admiral Yi Sun-shin defended the seas of Joseon against Japanese invasion during the Imjin War (임진왜란). Admiral Yi Sun-sin made a great contribution to deterring the Japanese army by constructing turtle ships (거북선) in preparation for the Japanese invasion. In particular, he showed excellent operation and leadership even in a situation where there were very few ships and soldiers compared to the Japanese army, and even the moment he died, he tried to lead the war to victory. Joseon was able to protect the country from Japan in the end based on the victory of Admiral Yi Sun-sin.

 

>> 한국인 최초의 노벨상 수상자는?/ Người nhận giải Nobel đầu tiên của Hàn Quốc / The first Korean Nobel Prize winner

한국의 () 김대중 대통령은 오랜 시간 동안 한국의 민주주의와 통일을 위해 노력한 인물이다. 그는 독재정권에 맞서 여러 가지 어려움 속에서도 민주화운동에 헌신하였다. 또한 대통령이 되어 서는 남북정상회담을 통해 남한과 북한이 서로 화해하고 평화롭게 지내는 길을 제시하였다. 이러한 노력을 인정받아 김대중 대통령은 2000년에 한국인 최초로 노벨평화상을 수상하였다.

Cố Tổng thống Hàn Quốc Kim Dae-jung (김대중 대통령) là người hoạt động vì dân chủ và thống nhất Hàn Quốc (한국의 민주주의와 통일) trong một thời gian dài. Ông đã cống hiến hết mình cho phong trào dân chủ hóa (민주화운동) bất chấp những khó khăn khác nhau để chống lại chế độ độc tài (독재정권). Ngoài ra, với tư cách là Tổng thống, thông qua hội nghị thượng đỉnh liên Triều, Hàn Quốc và Triều Tiên đã gợi ý cách hòa giải và chung sống hòa bình. Để ghi nhận những nỗ lực đó, Tổng thống Kim Dae-jung là người Hàn Quốc đầu tiên nhận giải Nobel Hòa bình (노벨평화상) vào năm 2000.

The late Korean President Kim Dae-jung (김대중 대통령) is a person who has worked for democracy and unification of Korea (한국의 민주주의와 통일) for a long time. He devoted himself to the democratization movement (민주화운동) despite various difficulties against the dictatorship (독재정권). In addition, as President, through the inter-Korean summit (남북정상회담), South Korea and North Korea suggested a way to reconcile and live in peace. In recognition of these efforts, President Kim Dae-jung was the first Korean to receive the Nobel Peace Prize (노벨평화상) in 2000.

Related Posts

Posting Komentar

Subscribe Our Newsletter